NCB công bố giảm lãi suất lần thứ 3 trong tháng, với mức giảm từ 0,1 – 0,2 điểm phần trăm các kỳ hạn tiền gửi từ 6 - 60 tháng. Biểu lãi suất mới có hiệu lực kể từ ngày mai 19/8.
Trên kênh online, lãi suất huy động kỳ hạn 6-7 tháng, 8-9 tháng và 10-11 tháng giảm nhẹ 0,1 điểm phần trăm, lần lượt về mức 6,9%, 7%, 7,05%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 12-13 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm xuống còn 7,1%/năm. Kỳ hạn 15 -18 tháng còn 7%/năm. Kỳ hạn 24-30 tháng chỉ còn 6,9%/năm, kỳ hạn 36 tháng còn 6,8%/năm và kỳ hạn 60 tháng chỉ còn 6,7%/năm.
Dù điều chỉnh giảm nhưng NCB vẫn duy trì lãi suất lên đến 7% ở các kỳ hạn tiền gửi 9-18 tháng.
Tính đến thời điểm hiện tại, các ngân hàng đang duy trì lãi suất huy động cao nhất từ 7-7,3% tại một vài kỳ hạn gồm: ABBank, PVCombank (kỳ hạn 6 tháng); PVCombank, NCB, CBBank, BaoVietBank (kỳ hạn 9 – 18 tháng); VietA Bank, HDBank (12 – 18 tháng); NamA Bank (12 tháng); và KienLong Bank, LPBank OceanBank (18 tháng).
Lãi suất huy động phổ biến hiện nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết từ 6-6,9%/năm.
Theo thống kê từ đầu tháng Tám tới nay, các ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: TPBank, ACB, Eximbank, Techcombank, NCB, VietBank, ABBank, OceanBank, HDBank, Sacombank, VIB, VPBank, MSB, BacA Bank, Saigonbank, CBBank, VietA Bank, SHB, OCB, BaoViet Bank, BVBank, GPBank, MB, SeABank, VietA Bank.
Trong đó, VIB, BacA Bank, Sacombank đã giảm lãi suất 2 lần kể từ đầu tháng 8. Ngân hàng NCB, Techcombank và VietBank đã có 3 lần giảm lãi suất kể từ đầu tháng, trong khi ACB và Eximbank đã giảm lãi suất tới 4 lần.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 18 THÁNG 8 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
ABBANK | 4,5 | 4,5 | 7 | 6,7 | 6,7 | 6,4 |
PVCOMBANK | 4,25 | 4,25 | 7 | 7 | 7,1 | 7,2 |
NCB | 4,75 | 4,75 | 6,9 | 7 | 7,1 | 7 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 6,9 | 7 | 7,2 | 7,3 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,85 | 6,85 | 6,85 | 6,85 |
VIETA BANK | 4,6 | 4,6 | 6,8 | 6,9 | 7 | 7 |
BAOVIETBANK | 4,5 | 4,75 | 6,8 | 7 | 7,2 | 7,3 |
HDBANK | 4,25 | 4,25 | 6,8 | 6,9 | 7 | 7,1 |
BACA BANK | 4,75 | 4,75 | 6,75 | 6,8 | 6,85 | 6,95 |
VIETBANK | 4,75 | 4,75 | 6,7 | 6,8 | 6,8 | 6,7 |
SHB | 4,6 | 4,75 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 |
NAMA BANK | 4,65 | 4,65 | 6,7 | 6,9 | 7,1 | 6,9 |
GPBANK | 4,75 | 4,75 | 6,65 | 6,75 | 6,85 | 6,95 |
SAIGONBANK | 4,6 | 4,6 | 6,6 | 6,6 | 6,9 | 6,9 |
OCEANBANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 | 6,7 | 6,9 | 7,3 |
PG BANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 | 6,6 | 6,7 | 6,8 |
BVBANK | 4 | 4,7 | 6,55 | 6,65 | 6,85 | 6,95 |
OCB | 4,6 | 4,75 | 6,4 | 6,5 | 6,6 | 6,8 |
KIENLONGBANK | 4,75 | 4,75 | 6,4 | 6,6 | 6,8 | 7 |
LPBANK | 4,55 | 4,55 | 6,4 | 6,4 | 6,6 | 7 |
DONG A BANK | 4,5 | 4,5 | 6,35 | 6,45 | 6,7 | 6,9 |
VIB | 4,75 | 4,75 | 6,3 | 6,3 | 6,6 | |
VPBANK | 4,4 | 4,45 | 6,3 | 6,3 | 6,4 | 5,4 |
TPBANK | 4,55 | 4,75 | 6,2 | 6,4 | 6,7 | |
EXIMBANK | 4,75 | 4,75 | 6 | 6 | 6 | 6 |
ACB | 4,4 | 4,45 | 6 | 6 | 6 | |
MB | 4,1 | 4,3 | 6 | 6,1 | 6,3 | 6,5 |
SACOMBANK | 3,9 | 4,1 | 5,9 | 6,05 | 6,3 | 6,4 |
MSB | 4,5 | 4,5 | 5,9 | 5,9 | 6 | 6 |
TECHCOMBANK | 3,85 | 3,95 | 5,85 | 5,9 | 5,95 | 5,95 |
SEABANK | 4,75 | 4,75 | 5,4 | 5,55 | 5,7 | 5,8 |
BIDV | 3,6 | 4,4 | 5,3 | 5,3 | 6,3 | 6,3 |
VIETCOMBANK | 3,4 | 4,2 | 5,1 | 5,1 | 6,3 | 6,3 |
AGRIBANK | 4,1 | 4,5 | 5,1 | 5,1 | 6,3 | 6 |
VIETINBANK | 3,3 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 6,3 |