Sau khi tăng 0,3 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng vào ngày 9/5, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) tiếp tục tăng mạnh lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 6-36 tháng, với mức tăng 0,4 điểm phần trăm.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, kỳ hạn 6 tháng lên 3,6%/năm, 7 tháng 3,7%/năm, 8 tháng là 3,75%/năm, 9 tháng là 3,8%/năm, 10 tháng 3,85%/năm và 11 tháng 3,9%/năm.
Lãi suất huy động tại SeABank bắt đầu có sự bứt phá khi kỳ hạn 12 và 15 tháng lần lượt là 4,45% và 4,8%/năm.
Tuy nhiên, lãi suất huy động cao nhất thuộc về các kỳ hạn từ 18-36 tháng khi vừa chạm ngưỡng 5%/năm.
Ngoài ra, SeABank áp dụng chính sách cộng thêm 0,5%/năm lãi suất đối với số tiền gửi từ 100 triệu đồng, kỳ hạn 6, 12, 13 tháng.
Nhà băng này giữ nguyên lãi suất các kỳ hạn từ 1-5 tháng. Hiện lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng là 2,7%/năm, 3-5 tháng là 2,9%/năm.
Hôm qua 16/5, có tới 3 ngân hàng tăng lãi suất huy động là VPBank, ABBank, và CB, đồng thời một ngân hàng giảm lãi suất là VietBank.
Theo thống kê từ đầu tháng 5/2024 đã có hàng loạt ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CB, Bac A Bank, Techcombank, TPBank, PGBank, SeABank, Viet A Bank, ABBank, và VPBank.
Trong đó, VIB, CB, SeABank, ABBank là những ngân hàng đã có hai lần tăng lãi suất.
Ngược lại, VietBank là ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất huy động tại tất cả các kỳ hạn, trong khi VIB giảm lãi suất huy động đối với kỳ hạn 24 và 36 tháng, với mức giảm 0,1 điểm phần trăm, thấp hơn so với mức tăng lãi suất huy động của chính ngân hàng này.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 17 THÁNG 5 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
VIETINBANK | 1,8 | 2,1 | 3,1 | 3,1 | 4,7 | 4,7 |
ABBANK | 2,9 | 3 | 4,6 | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
ACB | 2,5 | 2,9 | 3,5 | 3,8 | 4,5 | 4,6 |
BAC A BANK | 2,95 | 3,15 | 4,5 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
BVBANK | 3 | 3,2 | 4,25 | 4,55 | 4,85 | 5,25 |
CBBANK | 3,4 | 3,6 | 5,15 | 5,1 | 5,3 | 5,55 |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
EXIMBANK | 3 | 3,3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
GPBANK | 2,5 | 3,02 | 4,35 | 4,6 | 5,15 | 5,25 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5,9 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
MB | 2,2 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,7 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,1 | 4,5 | 4,5 |
NAM A BANK | 2,7 | 3,4 | 4,3 | 4,7 | 5,1 | 5,5 |
NCB | 3,2 | 3,5 | 4,65 | 4,85 | 5,2 | 5,7 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
OCEANBANK | 2,9 | 3,2 | 4 | 4,1 | 5,4 | 5,9 |
PGBANK | 2,6 | 3 | 3,8 | 3,8 | 4,7 | 5 |
PVCOMBANK | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,3 |
SACOMBANK | 2,7 | 3,2 | 4 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,6 | 3,8 | 4,45 | 5 |
SHB | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,9 | 5,2 |
TECHCOMBANK | 2,55 | 2,95 | 3,85 | 3,85 | 4,65 | 4,65 |
TPBANK | 3 | 3,3 | 4,2 | 4,9 | 5,3 | |
VIB | 2,5 | 3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | |
VIET A BANK | 3 | 3,3 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
VIETBANK | 3 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,7 |
VPBANK | 2,9 | 3,2 | 4,4 | 4,4 | 5 | 5 |