Theo thống kê của Sở GD&ĐT TP.HCM, toàn thành phố hiện có 20 trường dạy chương trình song ngữ hoặc chương trình của Anh, Mỹ, Canada, Australia, thường được gọi là trường quốc tế.
Các trường này đang lên kế hoạch tuyển sinh năm học 2023 - 2024. Hầu hết các trường quốc tế dự kiến tăng học phí từ 10 - 90 triệu/năm so với năm trước. Cụ thể, ở bậc mầm non, học phí dao động từ 122 - 487 triệu đồng/năm, tiểu học khoảng 126 - 599 triệu đồng/năm, trung học và phổ thông từ 210 đến hơn 923 triệu đồng.
Trường quốc tế TP.HCM (ISHCMC) luôn nằm trong những trường có mức học phí cao "chót vót" tại TP.HCM và trên cả nước. Năm 2023 - 2024, học phí của hai khối 11 và 12 chạm mốc kỷ lục 932,6 triệu đồng/năm, tăng 61,3 triệu đồng so với năm học 2022 - 2023. Còn mức học phí từ lớp 1 đến lớp 10 dao động từ 624 đến 809 triệu đồng/năm.
Đồng thời, để duy trì việc học hằng năm, phụ huynh sẽ phải đóng thêm khoảng 67,5 triệu đồng/năm (đóng lẻ theo từng năm một từ lớp 1 - 12) và 337,5 triệu đồng nếu đóng toàn khoá từ lớp 1 - 10. Như vậy, trung tổng số tiền phụ huynh phải đóng để con theo học trường này có thể lên tới 1 tỷ đồng/năm học.
Trường quốc tế Việt Úc (VAIS), học phí năm 2023 - 2024 cao nhất ở lớp 12 với mức hơn 498 triệu đồng/năm. Học phí lớp 1 cũng có giá 247 triệu đồng/năm, tăng hơn 20 triệu đồng so với năm học trước.
Trường quốc tế Renaissance Sài Gòn là một trong những đơn vị tăng học phí mạnh nhất năm học 2023 - 2024. Với bậc mầm non, mức cao nhất 360 triệu đồng/năm, tiểu học từ 491 - 556 triệu đồng/năm (mức tăng dần từ lớp 1 đến lớp 5). So với năm trước, mức học phí năm học 2023 - 2024 tăng khoảng 50 triệu đồng.
Trường Quốc tế Bắc Mỹ (SNA), năm học 2023 - 2024 học phí từ lớp 1 đến lớp 12 ở các chương trình khác nhau dao động từ 463 triệu đồng/năm đến 732 triệu đồng/năm, tăng khoảng 30 triệu đồng so với năm học 2022 - 2023.
Một số trường song ngữ dạy chương trình Cambridge cũng ghi nhận mức tăng học phí. Chẳng hạn tại Trường Quốc tế Anh Việt (BVIS), từ lớp 1 đến lớp 12, tiền học trong năm 2023 - 2024 dao động trong khoảng 435 - 588 triệu đồng/năm, tăng khoảng 20 - 30 triệu đồng so với năm 2022 - 2023.
Mức học phí dự kiến các trường quốc tế năm học 2022 - 2023 (đơn vị: triệu đồng/năm học):
STT | Trường | Mầm non | Tiểu học | Trung học | Phổ thông |
1 | Quốc tế Renaissance Sài Gòn | 179 - 360 | 491 - 556 | 556 - 623 | 623 - 726 |
2 | Quốc tế Sài Gòn Pearl | 236 - 354 | 404 - 539 | - | - |
3 | Quốc tế Bắc Mỹ | - | 463 | 596 | 596 - 723 |
4 | Quốc tế Mỹ Việt Nam | 280 - 435 | 450 - 500 | 600 - 650 | 650 - 725 |
5 | Quốc tế Nam Sài Gòn | 442 - 487 | 599 | 639 - 752 | - |
6 | Quốc tế Canada | 349 | 531 - 559 | 611 - 677 | 679 - 824 |
7 | Quốc tế Mỹ | 228 - 314 | 507 - 514 | 573 | 636 - 689 |
8 | Quốc tế Úc | 271 - 280 | 509 - 582 | 588 - 677 | 678 - 774 |
9 | Quốc tế Việt Anh | 237 - 320 | 435 - 441 | 441 - 528 | 540 - 588 |
10 | Quốc tế Mỹ Pennsylvania | - | 126 - 283 | 156 - 324 | 167 - 385 |
11 | Phổ thông Nam Mỹ | 125 | 158 -167 | 210 - 218 | 260 -269 |
12 | Song ngữ quốc tế EMASI | 124 -130 | 150 - 182 | 221 - 379 | 274 - 442 |
13 | Quốc tế Việt Úc | 122 - 185 | 136 - 247 | 189 - 335 | 325 - 498 |
14 | Phổ thông liên cấp song ngữ quốc tế Wellspring Saigon | - | 213 - 226 | 257 - 289 | 320 - 365 |
15 | Quốc tế TP.HCM | 255 - 457 | 624 - 684 | 774 | 809 - 923 |