Đội tuyển Nhật Bản chỉ sử dụng đội hình 2 ở giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á. Trình độ của tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam so với đối thủ không thua kém quá nhiều giống như khi đấu với Thái Lan hay Trung Quốc. Thực tế, các học trò của huấn luyện viên Nguyễn Tuấn Kiệt thi đấu ngang ngửa với đối thủ và tạo ra cảm giác lạc quan vào cơ hội giành chiến thắng.
Tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam chơi tốt ở ván đầu tiên và so kè từng điểm với đối thủ. Khoảng cách luôn được giữ ở mức không quá 3 điểm. Ở cuối ván đấu, đội tuyển Nhật Bản đánh lỗi nhiều trong khi hàng chắn của tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam thi đấu hiệu quả. Từ thế bị dẫn 20-21, Trần Thị Thanh Thúy và đồng đội ghi liên tiếp 5 điểm để thắng 25-21 ở set 1.
Tuy nhiên, tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam không duy trì được sự ổn định trong 2 ván tiếp theo. Các học trò của HLV Nguyễn Tuấn Kiệt có những thời điểm để đối thủ ghi 6 điểm liên tiếp ở cả 2 ván đấu và không thể bắt kịp. Đội tuyển Nhật Bản thắng 2 ván đấu với các tỉ số 25-14 và 25-22.
Bước sang set 4, tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam có biểu hiện lúng túng sau một số pha bóng lỗi ở giai đoạn đầu. HLV Nguyễn Tuấn Kiệt chỉ đạo các cầu thủ bình tĩnh, tăng cường các tình huống bỏ nhỏ. Điều chỉnh này giúp tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam chơi tốt, có chuỗi ghi 8 điểm liên tiếp để dẫn trước đối thủ với khoảng cách an toàn. Ở thời điểm cuối ván, hàng chắn hiệu quả giúp tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam thắng 25-20, đưa trận đấu vào ván thứ 5.
Ở set quyết định, đội tuyển Nhật Bản bắt nhịp tốt hơn và sớm tạo ra cách biệt lớn. Tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam nỗ lực bám đuổi nhưng không thể lật ngược tình thế và thất bại với tỉ số 11-15.
Thất bại 2-3 trước Nhật Bản (25-21, 14-25, 22-25, 25-20, 11-15), tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam xếp hạng tư chung cuộc tại giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á. Đây là thành tích tốt nhất của bóng chuyền nữ Việt Nam tại giải đấu.
Bảng xếp hạng giải bóng chuyền nữ châu Á 2023
Xếp hạng | Đội |
1 | Thái Lan/Trung Quốc |
2 | |
3 | Nhật Bản |
4 | Việt Nam |
5 | Kazakhstan |
6 | Hàn Quốc |
7 | Ấn Độ |
8 | Australia |
9 | Đài Loan (Trung Quốc)/Iran |
10 | |
11 | Hong Kong (Trung Quốc) |
12 | Mông Cổ |
13 | Philippines |
14 | Uzbekistan |