Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/12/2024: Soi nhà băng có kỳ hạn 12 tháng cao nhất
Kinh doanh - Ngày đăng : 09:07, 26/12/2024
Khảo sát biểu lãi suất huy động trực tuyến của các ngân hàng ngày 26/12 cho thấy, lãi suất huy động cao nhất của kỳ hạn 12 tháng là 6,3%/năm do MSB công bố.
Tuy nhiên, MSB chỉ áp dụng mức lãi suất này cho khách hàng cá nhân đang nhận lương qua tài khoản mở tại MSB, khách hàng ưu tiên theo quy định của ngân hàng từng thời kỳ, khách hàng cá nhân đang làm việc tại MSB hoặc Tập đoàn TNR.
Với khách hàng không thuộc một trong các đối tượng trên, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng là 5,8%/năm.
Trong khi đó, lãi suất huy động cao nhất theo niêm yết chính thức đối với kỳ hạn 12 tháng là 6,05%/năm cho khách hàng gửi tiền tại GPBank.
Nhóm các ngân hàng dẫn đầu về lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng còn có ABBank, BVBank và CBBank. Cả 3 nhà băng cùng niêm yết mức lãi suất 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn này.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng tại Indovina Bank cũng tiệm cận với nhóm ngân hàng trên, tại mức 5,95%/năm.
Nhóm các ngân hàng niêm yết lãi suất huy động 5,8%/năm cho kỳ hạn này có BaoVietBank, Dong A Bank, NCB, OceanBank và Saigonbank.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng tại Kienlongbank và Viet A Bank là 5,7%/năm.
Nhóm các ngân hàng: Bac A Bank, HDBank, Nam A Bank, VietBank hiện niêm yết lãi suất 5,6%/năm.
Mức lãi suất huy động 5,5%/năm kỳ hạn 12 tháng được niêm yết tại LPBank, PGBank, SHB và VPBank. Tuy nhiên, mức lãi suất này được VPBank áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng. Lãi suất sẽ tăng thêm 0,1%/năm với tiền gửi tiết kiệm từ 10 tỷ đồng trở lên.
Ngoài ra, VPBank cũng tăng thêm lãi suất 0,1%/năm cho tài khoản tiền gửi từ 100 triệu đồng, kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Do vậy, lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng cao nhất tại VPBank là 5,7%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến từ 5%/năm với kỳ hạn 12 tháng cũng đang hiện diện tại các ngân hàng: Sacombank (5,4%/năm); OCB và TPBank (5,3%/năm); Eximbank (5,2%/năm); MB và PVCombank (5,1%/năm) và SeABank (5%/năm).
Theo thống kê, có 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 12 gồm: Techcombank, BVBank, CB, Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank và IVB. Trong đó, ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng. VIB, IVB, ABBank, GPBank là những ngân hàng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngân hàng Bac A Bank, LPBank, NCB là những ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này. |
LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 26/12/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 2,9 | 3,6 | 3,6 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4,45 | 5,8 | 5,8 | 6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,95 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,9 | 4,05 | 5,4 | 5,7 | 6 | 6,3 |
CBBANK | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
DONG A BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,3 | 5,7 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,45 | 5,55 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 3,4 | 4,1 | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,55 | 3,75 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |