Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/10/2024: Lãi suất huy động cao nhất 6,35%/năm
Tài chính ngân hàng - Ngày đăng : 09:09, 30/10/2024
Sau khi tăng lãi suất huy động lên mức cao nhất 6,15%/năm với tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng gửi kỳ hạn 18-36 tháng, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) vừa tăng lãi suất lên 6,35%/năm dành cho khách hàng gửi tiền trên 1 tỷ đồng.
Theo đó, lãi suất huy động dành cho khách hàng gửi trên 1 tỷ đồng lên 6%/năm kỳ hạn 12 tháng. Lãi suất huy động kỳ hạn 13-15 tháng lên 6,05%/năm. Đáng chú ý, lãi suất huy động kỳ hạn 18-36 tháng tăng lên mức cao nhất 6,35%/năm. Đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất trên thị trường hiện nay.
Lãi suất các kỳ hạn còn lại tăng cao so với mặt bằng chung thị trường. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9-11 tháng là 5,7%/năm, 6-8 tháng là 5,6%/năm.
Trước đó, Bac A Bank tăng lãi suất huy động lần thứ hai trong tháng, mức tăng 0,15%/năm với kỳ hạn 1-11 tháng, 0,1%/năm kỳ hạn 12-15 tháng, và tăng mạnh 0,3%/năm kỳ hạn 18-36 tháng.
Hiện lãi suất huy động dành cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng tại Bac A Bank cao nhất lên đến 6,15%/năm kỳ hạn 18-36 tháng.
Trong khi đó, lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng là 3,95%/năm, 3 tháng 4,25%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng lần lượt là 4,35-4,45%/năm. Lãi suất huy động kỳ hạn 6-8 tháng là 5,4%/năm, 9-11 tháng là 5,5%/năm.
Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank) vừa giảm lãi suất huy động. Đây là lần thứ hai trong tháng 10 nhà băng này điều chỉnh lãi suất huy động sau khi tăng mạnh 0,3-0,6%/năm kỳ hạn 1-16 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,3%/năm. Hiện lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng còn 3,6%/năm, 3-5 tháng còn 3,8%/năm.
Lãi suất kỳ hạn từ 6-60 tháng đồng loạt giảm 0,2%/năm. Kỳ hạn 6-11 tháng còn 5%/năm, 12-16 tháng còn 5,4%/năm, 18-60 tháng còn 5,7%/năm.
Từ đầu tháng 10 đến nay, số ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động là không nhiều, gồm: ABBank (tăng kỳ hạn 3 tháng, 6-12 tháng, và 15-24 tháng), NCB (tăng kỳ hạn 1-6 tháng), Agribank (tăng kỳ hạn 1-5 tháng), Techcombank (3-5 tháng), MSB, LPBank, Eximbank, Bac A Bank cũng tăng một số kỳ hạn.
Trong đó, Bac A Bank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong cùng một tháng.
Ngược lại, Agribank giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 6-11 tháng và Techcombank giảm 0,1%/năm lãi suất các kỳ hạn 1-36 tháng, NCB giảm từ 0,1-0,35% lãi suất kỳ hạn 13-60 tháng, VPBank giảm 0,2%/năm lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng, trong khi CB giảm 0,05-0,1%/năm kỳ hạn 6 tháng trở lên, và LPBank giảm lãi suất tại tất cả các kỳ hạn.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 30/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,2 | 2,7 | 3,2 | 3,2 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,3 | 5,5 | 5,9 | 6,2 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,95 | 4,25 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,15 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,5 | 5,45 | 5,65 | 5,8 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,4 | 5,7 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,55 | 5,65 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |