Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/10/2024: Lãi huy động tăng 'đỉnh nóc kịch trần'
Tài chính ngân hàng - Ngày đăng : 09:52, 22/10/2024
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) là ngân hàng đầu tiên công bố biểu lãi suất huy động dành riêng cho các ngày cuối tuần. Biểu lãi suất này tồn tại song song với biểu lãi suất huy động tại quầy và trực tuyến.
Đáng chú ý, lãi suất huy động trực tuyến trong 2 ngày cuối tuần (thứ Bảy và Chủ nhật) cao hơn so với thông thường, mức chênh lệch cao nhất lên đến 1,1%/năm.
Cụ thể, lãi suất huy động trực tuyến vào các ngày cuối tuần của tháng 10, kỳ hạn 1-2 tháng là 4,5%/năm (cao hơn từ 0,5-0,6%/năm so với lãi suất huy động trực tuyến thông thường), kỳ hạn 3-5 tháng lên đến 4,75%/năm (cao hơn từ 0,05-0,85%/năm).
Eximbank là ngân hàng duy nhất hiện niêm yết lãi suất huy động có kỳ hạn dưới 6 tháng ở mức kịch trần. Theo Quyết định 1124/QĐ-NHNN ngày 16/6/2023, mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm.
Eximbank niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng là 5,5%/năm (cao hơn lãi suất tiền gửi trực tuyến thông thường 0,3%/năm); kỳ hạn 9 tháng - 12 tháng – 15 tháng lần lượt là 4,5% - 5,5% - 5,7%/năm (bằng với lãi suất tiền gửi trực tuyến thông thường).
Đáng chú ý, kỳ hạn 18-36 tháng niêm yết lên đến 6,3%/năm (cao hơn từ 0,4-1,1%/năm so với lãi suất huy động trực tuyến thông thường). Đây cũng là lãi suất huy động cao nhất hiện nay.
Trước đó, Eximbank là một trong số ít ngân hàng tăng lãi suất huy động tiền gửi tại quầy và trực tuyến vào ngày 7/10. Mức điều chỉnh gồm tăng 0,1%/năm lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng, và tăng 0,7%/năm kỳ hạn 15-24 tháng.
Eximbank cho biết, số dư tiền gửi, tiết kiệm có kỳ hạn của khách hàng cá nhân gửi trước ngày hiệu lực của thông báo này vẫn được hưởng lãi suất, quy định về việc gửi, rút tiền đã thỏa thuận cho đến khi đến hạn.
Theo quy định của Eximbank, cũng là quy định chung của các ngân hàng hiện nay, lãi suất rút trước hạn VNĐ áp dụng lãi suất không kỳ hạn bậc thấp nhất (hiện tại là 0,10%/năm).
Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày nhận tiền gửi đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán hết khoản tiền gửi (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
Trong đó, số dư thực tế là số dư cuối ngày tính lãi của số dư tiền gửi. Số ngày duy trì số dư thực tế là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày không thay đổi. Lãi suất tính lãi được tính theo tỷ lệ %/năm (365 ngày).
Kể từ đầu tháng 10 đến nay, có rất ít ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank (kỳ hạn 1-5 tháng), MSB, LPBank, Eximbank, và Bac A Bank. Ngược lại, Agribank giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 6-11 tháng và Techcombank giảm 0,1%/năm lãi suất các kỳ hạn 1-36 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 22/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,2 | 2,7 | 3,2 | 3,2 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5,2 | 5,6 | 5,9 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,8 | 4,1 | 5,45 | 5,65 | 5,8 | 6,15 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 3,95 | 4,5 | 5,45 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,6 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |