Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/9/2024: Giảm mạnh lãi tiền gửi sau kỳ nghỉ lễ
Tài chính ngân hàng - Ngày đăng : 10:13, 04/09/2024
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến vừa được Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) công bố, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng giảm 0,4%/năm xuống còn 3,6%/năm; lãi suất kỳ hạn 7-8 tháng giảm 0,1%/năm xuống còn 5,1%/năm; trong khi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9-11 tháng giảm 0,3%/năm xuống còn 5,2%/năm.
ABBank giảm 0,4%/năm lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng xuống còn 5,6%/năm. Như vậy, từ mức lãi suất 6,2%/năm của kỳ hạn này hồi tháng 7, lãi suất đã giảm tới 0,6%/năm sau hai lần điều chỉnh, lần lượt từ 6,2%/năm xuống 6%/năm và hiện là 5,6%/năm.
Mức lãi suất từ 6%/năm trở lên chính thức không còn được duy trì tại ngân hàng này.
ABBank giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn còn lại. Lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 3,2%-3,3%/năm; kỳ hạn 4-5 tháng là 3,6%/năm. Lãi suất huy động cao nhất thuộc về các kỳ hạn 13-60 tháng, tại mức 5,7%/năm.
Sau hai lần giảm lãi suất liên tiếp, lãi suất huy động tại ABBank đã giảm từ 0,3-0,6%/năm trong hai tháng qua.
ABBank cũng là ngân hàng duy nhất điều chỉnh lãi suất trong ngày hôm nay, ngày làm việc đầu tiên của tháng 9. Trước đó, lãi suất huy động tại nhà băng này không thay đổi trong suốt tháng 8, nhưng đã có hai lần điều chỉnh (một lần tăng, một lần giảm) trong tháng 7.
Với việc ABBank chính thức không còn duy trì mức lãi suất 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng, hiện các ngân hàng còn niêm yết mức lãi suất 6-6,1%/năm cho các kỳ hạn dài gồm: OceanBank, NCB, SHB, BVBank, BaoViet Bank, HDBank và Saigonbank.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 4/9/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 1,8 | 1,8 | 3,2 | 3,2 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3 | 3,4 | 4,15 | 4,2 | 4,8 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,6 | 5,75 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,7 | 3,8 | 5,1 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,6 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | 5,2 |
EXIMBANK | 3,8 | 3,8 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,1 |
GPBANK | 3 | 3,52 | 4,85 | 5,2 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,4 | 3,5 | 4,7 | 4,8 | 5,1 | 5,6 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,5 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,7 | 4 | 5,35 | 5,55 | 5,7 | 6,1 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 5 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 3,4 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,5 | 6,1 |
PGBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 3,95 | 4,5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,25 | 4,55 | 4,55 | 4,95 | 4,95 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,2 | |
VIB | 3,2 | 3,5 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,2 | 5,7 |
VIETBANK | 3,6 | 3,8 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,9 | 5,9 |