Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/7/2024: Tiền gửi kỳ hạn 6 tháng cao nhất 5,6%/năm
Tài chính ngân hàng - Ngày đăng : 09:48, 02/07/2024
Theo thống kê đến thời điểm hiện tại, lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng cao nhất là 5,6%/năm do ABBank niêm yết. Tiếp theo là mức lãi suất 5,25%/năm do NCB niêm yết. CBBank là ngân hàng còn lại niêm yết lãi suất huy động trên 5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng với 5,15%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng tại một số ngân hàng cũng đang áp sát mốc 5% khi đang niêm yết tại 4,9%/năm, gồm: Bac A Bank, BaoViet Bank, HDBank, và OCB.
GPBank cũng thuộc nhóm dẫn đầu khi đang niêm yết mức lãi suất 4,85%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng.
Trong khi đó, OceanBank và Viet A Bank cùng niêm yết lãi suất 4,8%/năm cho kỳ hạn này.
Nhóm các ngân hàng niêm yết lãi suất 4,7%/năm gồm: KienLong Bank, LPBank, SHB, VPBank.
Mức lãi suất 4,6%/năm cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng đang được áp dụng tại MSB, Nam A Bank, VietBank.
Các ngân hàng Eximbank, PGBank, và TPBank niêm yết lãi suất 4,5%/năm.
PVCombank và Techcombank lần lượt đứng sau với mức lãi suất 4,3%/năm và 4,25%/năm (tiền gửi dưới 100 triệu đồng).
MB và VIB đang cùng niêm yết lãi suất 4,2%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, trong khi Dong A Bank và Sacombank công bố lãi suất ở mức 4%/năm.
Các ngân hàng thương mại còn lại đều đang niêm yết lãi suất dưới 4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, bao gồm: ACB (3,9%/năm), Saigonbank (3,8%/năm), SeABank (3,6%/năm), BIDV và VietinBank (3,3%/năm), Agribank (3%/năm), Vietcombank và SCB (2,9%/năm).
Các ngân hàng niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng thấp nhất nói trên cũng đang thuộc nhóm trả lãi suất thấp nhất cho các kỳ hạn còn lại.
Ngược lại, nhóm các ngân hàng dẫn đầu về lãi suất cho kỳ hạn này cũng gần như đang dẫn đầu về lãi suất tiền gửi các kỳ hạn còn lại. Trong đó, lãi suất huy động cao nhất do các ngân hàng công bố hiện nay là 6 – 6,1%/năm, niêm yết tại OCB, OceanBank, NCB, HDBank, SHB, ABBank. Tuy nhiên mức lãi suất này chỉ có tại các kỳ hạn dài từ 18 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 2/7 TẠI CÁC NGÂN HÀNG (THEO THỨ TỰ CỦA KỲ HẠN 6 THÁNG) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,6 | 5,8 | 6 | 5,7 |
NCB | 3,6 | 3,9 | 5,25 | 5,45 | 5,6 | 6,1 |
CBBANK | 3,4 | 3,6 | 5,15 | 5,1 | 5,3 | 5,55 |
BAC A BANK | 3,5 | 3,7 | 4,9 | 5 | 5,5 | 5,6 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,5 | 5,9 |
BVBANK | 3,4 | 3,5 | 4,9 | 5,05 | 5,6 | 5,8 |
HDBANK | 3,25 | 3,25 | 4,9 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 5 | 5,2 | 5,4 |
GPBANK | 3 | 3,52 | 4,85 | 5,2 | 5,75 | 5,85 |
OCEANBANK | 3,4 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,5 | 6,1 |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 |
LPBANK | 3,4 | 3,5 | 4,7 | 4,8 | 5,1 | 5,6 |
SHB | 3,3 | 3,4 | 4,7 | 4,8 | 5,2 | 5,5 |
VPBANK | 3,1 | 3,5 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,1 | 3,8 | 4,6 | 5,1 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,1 | 3,3 | 4,6 | 4,6 | 5,2 | 5,8 |
EXIMBANK | 3,5 | 3,8 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,1 |
PGBANK | 3,2 | 3,5 | 4,5 | 4,5 | 5,3 | 5,8 |
TPBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 5,2 | 5,4 | |
PVCOMBANK | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 2,85 | 3,25 | 4,25 | 4,25 | 4,95 | 4,95 |
MB | 3,1 | 3,4 | 4,2 | 4,3 | 5 | 4,9 |
VIB | 3 | 3,3 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
SACOMBANK | 2,7 | 3,2 | 4 | 4 | 4,9 | 5,1 |
ACB | 2,8 | 3,1 | 3,9 | 4 | 4,7 | |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,6 | 3,8 | 4,45 | 5 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |