Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/7/2024: Nhà băng bất ngờ 'ngược dòng' giảm lãi suất
Kinh doanh - Ngày đăng : 09:50, 01/07/2024
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) trở thành ngân hàng đầu tiên điều chỉnh lãi suất huy động ngay đầu tháng 7, trái với xu hướng tăng lãi suất gần đây của các ngân hàng.
Cụ thể, VIB bất ngờ giảm lãi suất huy động với mức giảm 0,1%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng.
Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 6-8 tháng tại VIB giảm xuống còn 4,2%/năm, lãi suất kỳ hạn 9-11 tháng còn 4,3%/năm.
VIB giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn còn lại, kỳ hạn 1-2 tháng có lãi suất 3%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,5%/năm, kỳ hạn 15-18 tháng 4,9%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất tại VIB thuộc về kỳ hạn 24-36 tháng, mức 5,1%/năm. Đây cũng là những kỳ hạn được ngân hàng này duy trì mức lãi suất trên 5%/năm thời gian gần đây.
Như vậy, VIB đã hai lần liên tiếp điều chỉnh giảm lãi suất huy động, sau lần điều chỉnh giảm từ 1-2%/năm lãi suất các kỳ hạn 6-36 tháng vào ngày 26/6. Trước đó, nhà băng này đã hai lần tăng lãi suất huy động vào các ngày 3/6 (tăng 0,2%/năm kỳ hạn 6-11 tháng) và ngày 11/6 (tăng 0,2-0,3%/năm kỳ hạn 1-36 tháng).
Mặc dù VIB điều chỉnh giảm lãi suất huy động nhưng tăng lãi suất tiền gửi vẫn đang là xu hướng chung của các ngân hàng trong hai tháng qua.
Đến nay, lãi suất ngân hàng cao nhất theo niêm yết của các ngân hàng là 6,1/năm, được niêm yết tại VIB (kỳ hạn 18-36 tháng), OceanBank (kỳ hạn 18-36 tháng), HDBank (kỳ hạn 18 tháng) và SHB (kỳ hạn 36 tháng).
Ngoài ra, mức lãi suất 6%/năm đang được ngân hàng OCB áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng và ABBank áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng.
Trong khi đó, mức lãi suất huy động 5,8% - 5,9%/năm xuất hiện ngày một dày đặc trên bảng thống kê lãi suất của các ngân hàng.
Có thể kể đến như BaoViet Bank và PGBank đang niêm yết lãi suất 5,8%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng và 5,9%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 24-36 tháng.
BVBank, MB, GPBank, Saigonbank, VietA Bank, VietBank, SeABank cũng đang niêm yết lãi suất tiền gửi lên đến 5,8%/năm cho các kỳ hạn 24-36 tháng. Hiện có tới 10 ngân hàng niêm yết lãi suất từ 5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 9-11 tháng.
Đó là các ngân hàng: ABBank (5,8%/năm), NCB (5,4%/năm), GPBank (5,2%/năm), CBBank và Nam A Bank (5,1%/năm); BVBank (5,05%/năm); và các ngân hàng Bac A Bank, BaoVietBank, KienLong Bank, OCB, OceanBank cùng niêm yết lãi suất các kỳ hạn này tại mức 5%/năm.
Trong khi đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-8 tháng cũng bắt đầu vượt mốc 5%/năm. Một số ngân hàng đang niêm yết mức lãi suất này gồm: ABBank (5,6%/năm), NCB (5,25%/năm) và Nam A Bank (5,15%/năm).
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 1/7/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,6 | 5,8 | 6 | 5,7 |
ACB | 2,8 | 3,1 | 3,9 | 4 | 4,7 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,7 | 4,9 | 5 | 5,5 | 5,6 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,5 | 5,9 |
BVBANK | 3,4 | 3,5 | 4,9 | 5,05 | 5,6 | 5,8 |
CBBANK | 3,4 | 3,6 | 5,15 | 5,1 | 5,3 | 5,55 |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
EXIMBANK | 3,5 | 3,8 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,1 |
GPBANK | 3 | 3,52 | 4,85 | 5,2 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,25 | 3,25 | 4,9 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 |
LPBANK | 3,4 | 3,5 | 4,7 | 4,8 | 5,1 | 5,6 |
MB | 3,1 | 3,4 | 4,2 | 4,3 | 5 | 4,9 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,1 | 3,8 | 4,6 | 5,1 | 5,4 | 5,7 |
NCB | 3,6 | 3,9 | 5,25 | 5,45 | 5,6 | 6,1 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 5 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 3,4 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,5 | 6,1 |
PGBANK | 3,2 | 3,5 | 4,5 | 4,5 | 5,3 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,5 |
SACOMBANK | 2,7 | 3,2 | 4 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,6 | 3,8 | 4,45 | 5 |
SHB | 3,3 | 3,4 | 4,7 | 4,8 | 5,2 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 2,85 | 3,25 | 4,25 | 4,25 | 4,95 | 4,95 |
TPBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 5,2 | 5,4 | 5,7 |
VIB | 3 | 3,3 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | 5,1 |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,1 | 3,3 | 4,6 | 4,6 | 5,2 | 5,8 |
VPBANK | 3,1 | 3,5 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |