Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/5/2024: Lãi suất ngân hàng chờ bật tăng
Tài chính ngân hàng - Ngày đăng : 10:36, 03/05/2024
Hôm qua (2/5), ACB tăng thêm 0,2 điểm phần trăm các kỳ hạn từ 1-3 tháng, tương ứng mức lãi suất tiền gửi là 2,5% - 2,7% - 2,9%/năm.
Trên thị trường mở, ngày 2/5, NHNN đã chào thầu thành công 558,57 tỷ đồng với kỳ hạn 7 ngày, lãi suất lên tới 4,25%/năm. NHNN cũng chào thầu thành công 2.100 tỷ đồng tín phiếu với kỳ hạn 28 ngày với 3/5 thành viên tham gia trúng thầu, lãi suất lên tới 3,75%/năm.
Lãi suất chào bán tín phiếu đã liên tục tăng trong vòng 2 tháng qua. Vào đầu tháng 3, lãi suất kỳ hạn 28 ngày chỉ 1,3%/năm. Lãi suất hồi đầu tháng 4 là 2,9%/năm. Đến thời điểm này, mức lãi suất tăng lên 3,75%/năm.
Trong khi đó, lãi suất liên ngân hàng tuần cuối tháng 4 cũng tăng ở các kỳ hạn chủ chốt. Lãi suất qua đêm ở mức 4,78%/năm (tăng 0,82 điểm phần trăm), kỳ hạn 1 tuần 4,82%/năm (tăng 0,68 điểm phần trăm), kỳ hạn 2 tuần 4,92%/năm (tăng 0,56 điểm phần trăm).
Lãi suất huy động tại các ngân hàng từ đầu tháng 4 đến nay cũng cho thấy, xu hướng tăng đang áp đảo.
Hiện lãi suất huy động cao nhất là 6,1%/năm thuộc về kỳ hạn tiền gửi 36 tháng tại OceanBank. Cũng kỳ hạn này, Ngân hàng OCB đang chào mời lãi suất 6%/năm.
OceanBank và OCB cũng là hai ngân hàng đang dẫn đầu thị trường về lãi suất huy động kỳ hạn 24 tháng, lần lượt là 6% và 5,8%/năm.
Ngoài OceanBank và OCB, VietBank và Saigonbank cũng đang duy trì lãi suất 5,8% cho tiền gửi kỳ hạn 24-36 tháng.
Ngay cả VietinBank - một ngân hàng trong nhóm Big 4, cũng đã đưa mức lãi suất 5%/năm cho kỳ hạn 24-36 tháng.
Đối với tiền gửi kỳ hạn 18 tháng, OceanBank và HDBank dẫn đầu với lãi suất 5,9%/năm. Kế đến là các ngân hàng: VietBank (5,8%/năm); Saigonbank, LPBank (5,6%/năm); KienLong Bank, Nam A Bank, NCB, BaoViet Bank (5,5%/năm); OCB (5,4%/năm); PVCombank (5,3%/năm); Bac A Bank, BVBank (5,25%/năm); SHB (5,2%/năm); TPBank, Eximbank, Viet A Bank (5,1%/năm).
OceanBank cũng dẫn đầu thị trường về lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 12 tháng, lên đến 5,4%/năm. Tiếp theo là VietBank và KienLong Bank (5,2%/năm); Nam A Bank (5,1%/năm); HDBank, Saigonbank, LPBank, NCB (5%/năm).
Kể từ tháng 2/2024, kỳ hạn tiền gửi 9 tháng đã không còn mức lãi suất 5%/năm. Sau khi KienLong Bank tăng lãi suất vào ngày 26/4, mức lãi suất 5% đã xuất hiện trở lại. Đây cũng là ngân hàng duy nhất niêm yết mức lãi suất 5% cho kỳ hạn tiền gửi 9 tháng, các ngân hàng còn lại đều đang niêm yết lãi suất dưới 5%/năm cho kỳ hạn này.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 3 THÁNG 5 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5,9 |
VIETBANK | 3 | 3,4 | 4,5 | 4,7 | 5,2 | 5,8 |
CBBANK | 3,1 | 3,1 | 4,5 | 4,45 | 4,65 | 4,9 |
NCB | 3,2 | 3,5 | 4,45 | 4,65 | 5 | 5,5 |
BAC A BANK | 2,95 | 3,15 | 4,35 | 4,45 | 4,85 | 5,25 |
NAM A BANK | 2,7 | 3,4 | 4,3 | 4,7 | 5,1 | 5,5 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
PVCOMBANK | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,3 |
VIET A BANK | 2,9 | 3,2 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
ABBANK | 2,9 | 3 | 4,3 | 4,3 | 4,1 | 4,1 |
SHB | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,9 | 5,2 |
VPBANK | 2,7 | 3 | 4,2 | 4,2 | 4,8 | 4,8 |
GPBANK | 2,5 | 3,02 | 4,15 | 4,4 | 4,85 | 4,95 |
BVBANK | 2,85 | 3,1 | 4,1 | 4,35 | 4,7 | 5,25 |
EXIMBANK | 3 | 3,3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,1 | 4,5 | 4,5 |
OCEANBANK | 2,9 | 3,2 | 4 | 4,1 | 5,4 | 5,9 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3,1 | 4 | 4,9 | 5,1 | |
VIB | 2,5 | 2,7 | 4 | 4 | 4,8 | |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
PGBANK | 2,6 | 3 | 3,8 | 3,8 | 4,3 | 4,8 |
SACOMBANK | 2,3 | 2,7 | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,9 |
MB | 2,2 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,7 |
TECHCOMBANK | 2,25 | 2,55 | 3,55 | 3,55 | 4,45 | 4,45 |
ACB | 2,5 | 2,9 | 3,5 | 3,8 | 4,5 | |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,2 | 3,4 | 3,75 | 4,6 |
VIETINBANK | 1,8 | 2,1 | 3,1 | 3,1 | 4,7 | 4,7 |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |