Lãi suất ngày 17/8: Các ngân hàng nào còn trả lãi tiết kiệm cao nhất 7%?
Tài chính ngân hàng - Ngày đăng : 10:30, 17/08/2023
VietA Bank vừa điều chỉnh giảm từ 0,1 – 0,3 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 6 – 36 tháng.
Theo đó, lãi suất kỳ hạn 6 – 7 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm còn 6,8%/năm. Lãi suất kỳ hạn 8 – 11 tháng giảm 0,1 điểm phần trăm xuống còn 6,9%/năm. Lãi suất các kỳ hạn 12 – 36 tháng về chung một mức 7%/năm.
Tuy nhiên, VietA Bank có thể áp dụng mức lãi suất khác đối với một số khách hàng và không vượt quá mức lãi suất tối đa do NHNN quy định theo từng thời hạn.
BacA Bank cũng vừa công bố giảm 0,25 điểm phần trăm lãi suất các kỳ hạn tiền gửi từ 6 – 36 tháng. Đây là lần thứ hai trong tháng ngân hàng này giảm lãi suất. Cụ thể, kỳ hạn 6 – 8 tháng là 6,75%/năm; kỳ hạn 9 – 11 tháng là 6,8%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 6,85%/năm. Kỳ hạn 13 – 36 tháng có lãi suất 6,95%/năm.
Tương tự, Sacombank giảm lãi suất lần thứ 2, với mức giảm trên diện rộng từ kỳ hạn 1 tháng trở lên. Đối với tài khoản mở trực tuyến, lãi suất kỳ hạn 1 tháng còn 3,9%/năm, 4%/năm đối với kỳ hạn 2 tháng, 4,1%/năm đối với kỳ hạn 3 tháng và 4,2%/năm đối với kỳ hạn 4 – 5 tháng.
Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm xuống còn 5,9%/năm. Kỳ hạn 7 tháng giảm 0,25 điểm phần trăm còn 5,95%/năm. Kỳ hạn 8 tháng giảm 0,3 điểm phần trăm còn 6%/năm, Kỳ hạn 9 tháng giảm 0,35 điểm phần trăm còn 6,05%/năm. Lãi suất huy động kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng còn lần lượt 6,1% và 6,15%/năm.
Trong khi đó, lãi suất huy động kỳ hạn 12 và 13 tháng giảm 0,3 điểm phần trăm xuống còn 6,3%/năm, kỳ hạn 15 tháng còn 6,35%/năm, kỳ hạn 18 tháng còn 6,4%/năm và kỳ hạn 24 – 26 tháng còn 6,5%/năm.
Techcombank giảm lãi suất huy động lần thứ 3 liên tiếp kể từ đầu tháng. Theo đó, lãi suất huy động kỳ hạn 1 – 2 tháng giảm nhẹ 0,1 điểm phần trăm còn 3,85%/năm, trong khi kỳ hạn 3 – 5 tháng vẫn được giữ nguyên mức lãi suất 3,95%/năm.
Đối với các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, Techcombank vẫn áp dụng cách tính luỹ tiến theo số tiền gửi của khách hàng.
Với tài khoản mở mới dưới 1 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 6 – 8 tháng còn 5,85%/năm; kỳ hạn 9 – 11 tháng giảm 0,15 điểm phần trăm còn 5,9%/năm; kỳ hạn 12 – 36 tháng giảm 0,1 điểm phần trăm còn 5,95%/năm.
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên, lãi suất kỳ hạn 6 – 36 tháng sẽ được lần lượt cộng thêm 0,1 và 0,2 điểm phần trăm so với mức lãi suất nói trên.
Theo thống kê từ đầu tháng Tám tới nay, các ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: TPBank, ACB, Eximbank, Techcombank, NCB, VietBank, ABBank, OceanBank, HDBank, Sacombank, VIB, VPBank, MSB, BacA Bank, Saigonbank, CBBank, VietA Bank, SHB, OCB, BaoViet Bank, BVBank, GPBank, MB, SeABank, VietA Bank.
Trong đó, NCB, VIB, BacA Bank, Sacombank giảm lãi suất 2 lần kể từ đầu tháng 8.
Ngân hàng Techcombank và VietBank đã có 3 lần giảm lãi suất kể từ đầu tháng, trong khi ACB và Eximbank đã giảm lãi suất tới 4 lần.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 17 THÁNG 8 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
NCB | 4,75 | 4,75 | 7 | 7,1 | 7,3 | 7,2 |
ABBANK | 4,5 | 4,5 | 7 | 6,7 | 6,7 | 6,4 |
PVCOMBANK | 4,25 | 4,25 | 7 | 7 | 7,1 | 7,2 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 6,9 | 7 | 7,2 | 7,3 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,85 | 6,85 | 6,95 | 6,85 |
VIETA BANK | 4,6 | 4,6 | 6,8 | 6,9 | 7 | 7 |
BAOVIETBANK | 4,5 | 4,75 | 6,8 | 7 | 7,2 | 7,3 |
HDBANK | 4,25 | 4,25 | 6,8 | 6,9 | 7 | 7,1 |
BACA BANK | 4,75 | 4,75 | 6,75 | 6,8 | 6,85 | 6,95 |
VIETBANK | 4,75 | 4,75 | 6,7 | 6,8 | 6,8 | 6,7 |
SHB | 4,6 | 4,75 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 |
NAMA BANK | 4,65 | 4,65 | 6,7 | 6,9 | 7,1 | 6,9 |
GPBANK | 4,75 | 4,75 | 6,65 | 6,75 | 6,85 | 6,95 |
SAIGONBANK | 4,6 | 4,6 | 6,6 | 6,6 | 6,9 | 6,9 |
OCEANBANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 | 6,7 | 6,9 | 7,3 |
PG BANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 | 6,6 | 6,7 | 6,8 |
BVBANK | 4 | 4,7 | 6,55 | 6,65 | 6,85 | 6,95 |
OCB | 4,6 | 4,75 | 6,4 | 6,5 | 6,6 | 6,8 |
KIENLONGBANK | 4,75 | 4,75 | 6,4 | 6,6 | 6,8 | 7 |
LPBANK | 4,55 | 4,55 | 6,4 | 6,4 | 6,6 | 7 |
DONG A BANK | 4,5 | 4,5 | 6,35 | 6,45 | 6,7 | 6,9 |
VIB | 4,75 | 4,75 | 6,3 | 6,3 | 6,6 | |
VPBANK | 4,4 | 4,45 | 6,3 | 6,3 | 6,4 | 5,4 |
TPBANK | 4,55 | 4,75 | 6,2 | 6,4 | 6,7 | |
EXIMBANK | 4,75 | 4,75 | 6 | 6 | 6 | 6 |
ACB | 4,4 | 4,45 | 6 | 6 | 6 | |
MB | 4,1 | 4,3 | 6 | 6,1 | 6,3 | 6,5 |
SACOMBANK | 3,9 | 4,1 | 5,9 | 6,05 | 6,3 | 6,4 |
MSB | 4,5 | 4,5 | 5,9 | 5,9 | 6 | 6 |
TECHCOMBANK | 3,85 | 3,95 | 5,85 | 5,9 | 5,95 | 5,95 |
SEABANK | 4,75 | 4,75 | 5,4 | 5,55 | 5,7 | 5,8 |
BIDV | 3,6 | 4,4 | 5,3 | 5,3 | 6,3 | 6,3 |
VIETCOMBANK | 3,4 | 4,2 | 5,1 | 5,1 | 6,3 | 6,3 |
AGRIBANK | 4,1 | 4,5 | 5,1 | 5,1 | 6,3 | 6 |
VIETINBANK | 3,3 | 4,1 | 5 | 5 | 6,36,3 |