Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 5 năm qua tăng - giảm thế nào?

Nhịp sống - Ngày đăng : 17:10, 01/07/2023

Sau khi biết điểm thi, phụ huynh, thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn vào lớp 10 các trường ở Hà Nội trong năm 5 qua.

Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ

Trường20182019202020212022
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình48,541,53644,437,75
THPT Phạm Hồng Thái5042,2537,54038,25
THPT Phan Đình Phùng51,546,2540,549,142
THPT Tây Hồ46,539,7534,2541,736,25
THPT Chu Văn An55,548,7543,2552,343,25

10 trường THPT có điểm chuẩn và lớp 10 cao nhất Hà Nội năm 2022.

10 trường THPT có điểm chuẩn và lớp 10 cao nhất Hà Nội năm 2022.

Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

Trường20182019202020212022
THPT Đoàn Kết45,540,53644,2539,5
THPT Thăng Long49,54040,548,2541,50
THPT Trần Nhân Tông4741,7537,2544,7540
THPT Trần Phú4942,537,754740,25
THPT Việt Đức4945,54048,2541,75

Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy

Trường20182019202020212022
THPT Cầu Giấy49453847,2544,4
THPT Yên Hoà5046,53949,545,5
THPT Đống Đa474034,2543,644,2
THPT Kim Liên50,546,2541,550,2541,25
THPT Lê Quý Đôn49,543,53747,3540,25
THPT Quang Trung47,541,7537,7544,7538,5
THPT Nhân Chính5044,539,254846,3
THPT Khương Đình--3241,744,2
THPT Trần Hưng Đạo464032,754041,4

Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì.

Trường20182019202020212022
THPT Hoàng Văn Thụ45,53933,2539,9536,75
THPT Trương Định4437,752941,8536
THPT Việt Nam - Ba Lan44373137,0536,75
THPT Ngọc Hồi423925,2542,2535,75
THPT Ngô Thì Nhậm41,538,753137,0534,25
THPT Nguyễn Quốc Trinh-32,752532,631,25

Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 5 năm qua tăng - giảm thế nào? - 2

Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm

Trường20182019202020212022
THPT Cao Bá Quát45,53732,254241,1
THPT Dương Xá41,536,531,7538,836,3
THPT Nguyễn Văn Cừ4536,7531,537,739,4
THPT Yên Viên4536,7531,537,742,5
THPT Lý Thường Kiệt4736,534,541,844,3
THPT Nguyễn Gia Thiều49,541,7539,7548,7545,9
THPT Phúc Lợi44,537,52738,942,5
THPT Thạch Bàn42,535,531,537,543,1

Khu vực 6: huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh

Trường20182019202020212022
THPT Kim Anh3931,528,536,144,3
THPT Minh Phú35,527,524,2530,540,8
THPT Sóc Sơn42,535,530,7540,2532,5
THPT Trung Giã37,530,7527,534,329,75
THPT Đa Phúc42,5352938,733,5
THPT Xuân Giang383226,2532,528,75

Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng

Trường20182019202020212022
THPT Nguyễn Thị Minh Khai5045,539,7548,541,75
THPT Xuân Đỉnh42,5363039,139,75
THPT Thượng Cát42,5363039,134,25
THPT Đại Mỗ36,5322432,532
THPT Xuân Phương3835,530,538,840,1
THPT Trung Văn41,537,52839,242,8
THPT Đan Phượng44,532,53038,1532,25
THPT Hồng Thái38,529,2525,53244,1
THPT Tân Lập3831,2527,253330
THPT Hoài Đức A42362538,2542,5
THPT Hoài Đức B34,532,752836,535,6
THPT Hoài Đức C-27,524,2529,638,5
THPT Vạn Xuân4030,2527,253135,8

Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây

Trường20182019202020212022
THPT Bất Bạt23191318.0517
THPT Ba Vì312119,52417,5
THPT Minh Quang2216131617
THPT Ngô Quyền - Ba Vì36,529233228,25
THPT Quảng Oai3430,252633,729
PT dân tộc nội trú4335,253126,431,75
THPT Ngọc Tảo3931,526,253126,75
THPT Phúc Thọ3631,524,532,2525
THPT Vân Cốc35,5262127,223,75
THPT Tùng Thiện42,537,2532,2536,333,25
THPT Xuân Khanh28,522,52023,520,5

Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai

Trường20182019202020212022
THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)3831,2521,527,525
THPT Minh Khai3726,2523,2525,7522
THPT Quốc Oai45,539,253441,134,5
THPT Bắc Lương Sơn3118152115
THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)3830,7525,529,1522,75
THPT Phùng Khắc Khoan4032,7526,7533,7527,75
THPT Thạch Thất423330,7537,4528,5
THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)3328,2523,528,0524

Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai

Trường20182019202020212022
THPT Chúc Động3628243042,5
THPT Chương Mỹ A4435,2532,541,241,8
THPT Chương Mỹ B34,525,52026,341,3
THPT Lê Lợi (Hà Đông)42,535,7531,549,531,75
THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông)50,545,254049,541,75
THPT Thanh Oai A3829,523,7531,827
THPT Thanh Oai B4226293630,25
THPT Nguyễn Du4124273427,5
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông)4131,528,546,334,5
THPT Quang Trung (Hà Đông)47,542,2535,5-42,6

Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên

Trường20182019202020212022
THPT Đồng Quan4230,526,2533,328
THPT Phú Xuyên A39,525,525,7532,0528
THPT Phú Xuyên B3124,5212521,5
THPT Tân Dân34,5222225,422,75
THPT Lý Tử Tấn32,519,517,523,924,25
THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín)34,523,524,526,9528
THPT Tô Hiệu35,524,51826,622,75
THPT Thường Tín43323037,732,25
THPT Vân Tảo35202126,0524

Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức

Trường20182019202020212022
THPT Hợp Thanh24,518,5192419
THPT Mỹ Đức A4132,53137,529
THPT Mỹ Đức B30,523,2523,529,6525,75
THPT Mỹ Đức C21,516152015,75
THPT Đại Cường21,51612,51916,5
THPT Lưu Hoàng21,518132117,75
THPT Trần Đăng Ninh3329,7520,7526,8522,75
THPT Ứng Hoà A34,52426,530,4523,75
THPT Ứng Hoà B24,5211922,519

Từ năm 2019, sau hàng chục năm chỉ thi hai môn Toán và Ngữ văn, lần đầu tiên Hà Nội tổ chức thi bốn môn bắt buộc tuyển sinh lớp 10, thêm Ngoại ngữ và môn thứ tư (được chọn ngẫu nhiên trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Giáo dục công dân và Địa lý).

Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm bài thứ tư + Điểm ưu tiên.

Bước sang năm 2020, 2022, do tác động của COVID-19, học sinh Hà Nội phải ở nhà, học trực tuyến trong thời gian dài, thành phố quyết định giảm bài thi thứ tư. Kỳ thi vào lớp 10 THPT chỉ còn ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Khi đó, điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên. Như vậy, trong bốn năm thực hiện kế hoạch mới để tuyển sinh vào lớp 10, Hà Nội mới tổ chức thi môn thứ tư được hai lần (năm 2019 và 2021). Môn được chọn đều là Lịch sử.

Hà Cường