Điểm chuẩn 5 năm qua vào các trường THPT chuyên thuộc đại học

Xã hội - Ngày đăng : 16:07, 18/03/2022

Điểm chuẩn thi vào lớp 10 của 4 trường THPT chuyên trực thuộc đại học tại Hà Nội trong 5 năm trở lại đây.

Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (Đại học Sư phạm Hà Nội) tuyển 460 chỉ tiêu cho các lớp chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, tiếng Anh.

Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu xét tuyển thẳng. Trường thi tuyển 3 môn: Toán, Ngữ văn thi trong 90 phút, điểm nhân hệ số 1, môn chuyên thi trong 120 phút, điểm nhân hệ số 2. Dự kiến kỳ thi diễn ra vào ngày 1/6. Thí sinh đăng ký dự thi từ ngày 4/4 đến hết ngày 8/5.

Điểm chuẩn 5 năm vừa qua:

STTLớp chuyên20172018201920202021
1Toán23,525282421,75
2Vật lý25,25272225,522,75
3Hoá học24,7527,252822,526,5
4Sinh học24,525242626,5
5Tin học22,2524,25282123,75
6Ngữ văn292827,252726,5
7Tiếng Anh2524,75232627

Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên (Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội) tuyển 540 chỉ tiêu cho lớp 10 năm học 2022 - 2023 các lớp chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, lớp chất lượng cao.

Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu để xét tuyển thẳng. Với phương thức thi tuyển, mỗi thí sinh được đăng ký dự thi tối đa vào 2 trong 5 lớp chuyên Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học. Trường nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 11/4 đến 19/5.

Thí sinh làm bài thi môn Ngữ văn, Toán (vòng 1) trong 120 phút, môn chuyên trong 150 phút. Điểm xét tuyển vào các lớp chuyên là tổng điểm thi môn Toán (vòng 1) nhân hệ số 1 và điểm thi môn chuyên nhân hệ số 2. Riêng điểm Ngữ văn là điều kiện, không dùng để tính điểm xét tuyển vào các lớp chuyên. Điểm 3 môn phải đạt từ 4 trở lên.

Điểm chuẩn 5 năm vừa qua:

STTLớp chuyên20172018201920202021
1Toán1921,52220,517,5
2Vật lý22,517,518,516,516
3Hoá học1618,518,516,516
4Tin học19,520,521,520,517,5
5Sinh học17181916,515

Trường THPT chuyên Ngoại ngữ (Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội) tổ chức ba bài đánh giá năng lực là Toán và Khoa học tự nhiên, Văn và Khoa học xã hội, Ngoại ngữ. Trong đó, bài Ngoại ngữ nhân hệ số 2. Các em có thể thi bằng tiếng Anh (tính là khối D1) hoặc bằng thứ tiếng tương ứng với mỗi lớp chuyên (D2: Nga, D3: Pháp, D4: Trung, D5: Đức, D6: Nhật, D7: Hàn). Khác với năm trước, năm 2022, trường THPT chuyên Ngoại ngữ không xét tuyển thẳng.

Năm nay, trường tuyển 500 chỉ tiêu cho hệ chuyên có học bổng (36 em), hệ chuyên (344 em) và hệ không chuyên (120 em). Trường tổ chức 3 đợt thi thử vào các ngày 27/2, 3/4, 8/5 và đợt thi chính thức vào ngày 4/6. Trường công bố kết quả tuyển sinh trước ngày 8/7.

Điểm chuẩn 5 năm vừa qua:

STTLớp chuyên20172018201920202021
1Tiếng Anh D12827262628
2Tiếng Nga D1242424,323,526,01
3Tiếng Nga D2262426,4527,75-
4Tiếng Pháp D1272626,4525,1526,01
5Tiếng Pháp D3272526,4524,0926,01
6Tiếng Trung D125,526,526,525,5926,62
7Tiếng Trung D424242624,2625,51
8Tiếng Nhật D12727262527,75
9Tiếng Nhật D6272527,7527,1126,12
10Tiếng Hàn D12626,75262526,6
11Tiếng Hàn D72624262525,42
12Tiếng Đức D1272727,325,0127,15
13Tiếng Đức D524252726,0926,21

Trường THPT chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội) tuyển 180 chỉ tiêu gồm 145 chỉ tiêu cho các lớp chuyên (Ngữ văn 75 em, Địa lý 35 em, Lịch sử 35 em) và 35 chỉ tiêu cho lớp chất lượng cao. Đây là năm thứ 3 trường tổ chức thi tuyển. Thí sinh nộp hồ sơ từ ngày 1/4 đến hết ngày 15/4. Kỳ thi diễn ra vào ngày 29/5.

Thí sinh làm 4 bài thi viết gồm Ngữ văn, Toán, tiếng Anh và môn chuyên. Trong đó, thời gian làm bài môn Ngữ văn là 90 phút, tiếng Anh và Toán 45 phút, môn chuyên 150 phút. Điểm môn chuyên nhân hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1.

Điểm chuẩn 2 năm vừa qua:

STTLớp chuyên20202021
1Ngữ văn39,536
2Lịch sử30,7530
3Địa lý34,7531

Lịch thi, chỉ tiêu vào lớp 10 của 5 trường THPT chuyên và chất lượng cao trực thuộc đại học ở Hà Nội:

STTTrườngChỉ tiêuLịch thiCông bố kết quả
1THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội4601/6Trước 31/7
2THPT chuyên Khoa học Tự nhiên5405 - 6/6Trước 25/6
3THPT chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn18029/5Trước 10/6
4THPT chuyên Ngoại ngữ5004/6Trước 8/7
5THPT Khoa học giáo dục45029/5Trước 15/6
Hà Cường

Hà Cường