Trường Đại học Y Hà Nội xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.5 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển phương thức này không được thấp hơn 3 điểm so với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT.
Trường Đại học Dược Hà Nội, thí sinh được cộng khuyến khích 0,25 đến 2 điểm nếu có IELTS 5.5 đến 9.0.
Trường đại học | 5.0 IELTS | 5.5 IELTS | 6.0 IELTS | 6.5 IELTS | 7.0 IELTS | 7.5 IELTS | 8.0 - 9.0 IELTS |
Đại học Bách khoa Hà Nội | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Quốc gia Hà Nội | - | 8,5 | 9 | 9,25 | 9,5 | 9,75 | 10 |
Đại học Luật Hà Nội | - | - | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Kinh tế quốc dân | - | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Học viện Tài chính | - | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Bách khoa TP.HCM | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Thương Mại | - | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 16 |
Đại học Tôn Đức Thắng | 7 | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 8 | 8 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) | - | 8,5 | 9 | 9,25 | 9,5 | 9,75 | 10 |
Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) | - | 8,5 | 9 | 9,25 | 9,5 | 9,75 | 10 |
Đại học Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | - | 8,5 | 9 | 9,25 | 9,5 | 9,75 | 10 |
Trường Đại học Mở TP.HCM, IELTS 4.5 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm, IELTS 6.0 trở lên được quy đổi 10 điểm.
Trường Đại học Y Dược TP.HCM, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp chứng chỉ chỉ IELTS. Thí sinh có IELTS Academic 6.0 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành: Y khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Dược học; Răng – Hàm – Mặt.
Học viện Kỹ thuật mật mã cộng một điểm ưu tiên khi xét tuyển cho thí sinh có IELTS 5.5-6.0, cộng 1,5 điểm nếu IELTS 6.5-7 và ưu tiên hai điểm với IELTS 7.5 trở lên.
Trường đại học | 4.5 IELTS | 5.0 IELTS | 5.5 IELTS | 6.0 IELTS | 6.5 IELTS | 7.0 IELTS | 7.5 IELTS | 8.0 - 9.0 IELTS |
Đại học Giao thông vận tải | - | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đại học Điện lực | - | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Thuỷ lợi | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | - | - | 8,5 | 9 | 9,25 | 9,5 | 9,75 | 10 |
Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP.HCM) | - | - | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 8 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Năm 2023, trường Đại học Xây dựng Hà Nội sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cùng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT.
Cụ thể, thí sinh cần chứng chỉ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hay ACT đạt từ 22/36 (các chứng chỉ này phải còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) và tổng điểm 2 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên (trong đó môn Toán là bắt buộc).
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội cho biết, thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại tốt, học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và là học sinh các trường THPT đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC, DELF hoặc TCF, HSK và HSKK, chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 1/6/2023) có thể nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào trường.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên thông báo ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS đạt từ 5.5 trở lên (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương). Nhà trường lưu ý các thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của ngành đào tạo theo phương thức xét tuyển.