Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB) vừa điều chỉnh lãi suất huy động từ hôm nay. Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, kỳ hạn 1-6 tháng tăng 0,1%/năm; 7-8 tháng tăng 0,05%/năm. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,9%/năm, 2 tháng 4,1%/năm, 3 tháng 4,2%/năm, 4 tháng 4,3%/năm, 5 tháng 4,4%/năm, 6-7 tháng 5,55%/năm, 8 tháng 5,6%/năm.
NCB giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn từ 9-12 tháng. Hiện lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 9 tháng là 5,65%/năm, 10 tháng 5,7%/năm, 11 tháng 5,75%/năm, và 12 tháng là 5,8%/năm.
Lãi suất kỳ hạn từ 13-60 tháng giảm về mức 5,8%/năm. Lãi suất kỳ hạn 13-15 tháng giảm 0,1%/năm, 18-60 tháng giảm tới 0,35%/năm.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) cũng vừa điều chỉnh lãi suất huy động, mức giảm đồng loạt 0,2%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 6-36 tháng. Đây là lần đầu tiên sau gần 3 tháng VPBank điều chỉnh lãi suất.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến tiền gửi dưới 10 tỷ đồng, kỳ hạn 1 tháng giữ nguyên 3,6%/năm, 2-5 tháng giữ nguyên 3,8%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 6-11 tháng giảm xuống 4,8%/năm, 12-18 tháng là 5,3%/năm, và 24-36 tháng giảm còn 5,6%/năm.
Lãi suất tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng và từ 50 tỷ đồng trở lên được cộng thêm lần lượt 0,1% và 0,2%/năm. Ngoài ra, khách hàng ưu tiên gửi tiền từ 100 triệu đồng trở lên, sẽ được cộng thêm 0,1%/năm lãi suất. Lãi suất huy động cao nhất tại VPBank có thể lên 5,8%/năm.
Trước NCB và VPBank, chỉ có một số nhà băng điều chỉnh lãi suất huy động kể từ đầu tháng 10, gồm: Agribank (tăng lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng), MSB, LPBank, Eximbank, và Bac A Bank cũng tăng lãi suất ở một số kỳ hạn. Ngược lại, Agribank giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 6-11 tháng và Techcombank giảm 0,1%/năm lãi suất các kỳ hạn 1-36 tháng.
NHNN công bố lãi suất bình quân tháng 9
Theo NHNN, trong tháng 9/2024, lãi suất tiền gửi bình quân của ngân hàng thương mại (NHTM) ở mức 0,1-0,2%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng.
Lãi suất tiền gửi bình quân đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng từ 2,7-3,7%/năm.
Lãi suất huy động bình quân có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng là 4,4-4,9%/năm; từ 5,3-6,0%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng; và từ 6,9-7,4%/năm đối với kỳ hạn trên 24 tháng.
Lãi suất cho vay bình quân của NHTM đối với các khoản cho vay mới và cũ còn dư nợ ở mức 6,7-9,1%/năm.
Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân bằng VND đối với lĩnh vực ưu tiên khoảng 3,7%/năm thấp hơn mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa theo quy định của NHNN (4%/năm).
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 24/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,2 | 2,7 | 3,2 | 3,2 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5,2 | 5,6 | 5,9 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,55 | 5,65 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |