Phân biệt nghi can và nghi phạm
"Nghi can" và "nghi phạm" là hai thuật ngữ phổ biến, đặc biệt trong lĩnh vực tố tụng hình sự. Tuy nhiên, trong Hiến pháp, Bộ luật Tố tụng hình sự và các văn bản pháp lý liên quan khác lại không có quy định về hai thuật ngữ này.
Ở góc độ ngữ nghĩa, nghi can có thể được hiểu là người bị cơ quan điều tra nghi ngờ là người liên quan đến vụ án, chưa có dấu hiệu phạm tội rõ ràng và không có lệnh bị bắt để điều tra.
Còn nghi phạm có thể được hiểu là người bị cơ quan điều tra nghi ngờ là tội phạm, có dấu hiệu tội phạm nhưng chưa đủ chứng cứ chứng minh và đã có lệnh bị bắt để điều tra.
Tuy nhiên, không nên nhầm lẫn nghi can, nghi phạm là hung thủ hoặc tội phạm, bởi người bị coi là nghi can hoặc nghi phạm chỉ bị cơ quan nghi vấn liên quan đến vụ án hoặc nghi là tội phạm nhưng không khẳng định là tội phạm hay hung thủ.
Việc dùng từ hung thủ hay tội phạm đối với nghi can và nghi phạm không chỉ là dùng sai thuật ngữ pháp lý mà còn là hành vi gián tiếp buộc tội khi họ chưa bị kết tội bởi tòa án.
Bị can, bị cáo là gì?
Căn cứ Điều 60 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, bị can là người hoặc pháp nhân bị khởi tố hình sự. Quyền và nghĩa vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
Theo Điều 61 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, bị cáo là người hoặc pháp nhân đã bị tòa án quyết định đưa ra xét xử. Quyền và nghĩa vụ của bị cáo là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
Các tiêu chí phân biệt bị can và bị cáo
Tiêu chí | Bị can | Bị cáo |
Khái niệm | Người hoặc pháp nhân đã bị khởi tố về hình sự, có quyết định khởi tố của viện kiểm sát. | Người hoặc pháp nhân đã bị toà án quyết định đưa ra xét xử, xác định rõ thời điểm. |
Giai đoạn tham gia tố tụng | Khởi tố, điều tra, truy tố | Xét xử |
Quyền | - Được biết lý do mình bị khởi tố. - Được giải thích về quyền và nghĩa vụ. - Tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa. - Đề nghị giám định, định giá tài sản; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật. - Nhận quyết định khởi tố bị can; quyết định thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can, quyết định phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, quyết định phê chuẩn quyết định thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; bản kết luận điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án; bản cáo trạng, quyết định truy tố và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự. - Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá. - Đọc, ghi chép bản sao tài liệu hoặc tài liệu được số hóa liên quan đến việc buộc tội, gỡ tội hoặc bản sao tài liệu khác liên quan đến việc bào chữa kể từ khi kết thúc điều tra khi có yêu cầu. - Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. | - Tham gia phiên tòa. - Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ. - Tự bào chữa, nhờ người bào chữa. - Đề nghị giám định, định giá tài sản; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật. - Đề nghị triệu tập người làm chứng, bị hại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người giám định, người định giá tài sản, người tham gia tố tụng khác và người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tham gia phiên tòa. - Nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự. - Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu. - Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá. - Đề nghị chủ tọa phiên tòa hỏi hoặc tự mình hỏi người tham gia phiên tòa nếu được chủ tọa đồng ý; tranh luận tại phiên tòa. - Nói lời sau cùng trước khi nghị án. - Xem biên bản phiên tòa, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản phiên tòa. - Kháng cáo bản án, quyết định của tòa án. - Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. |
Nghĩa vụ | - Có mặt theo giấy triệu tập của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trong trường hợp vắng mặt không có lý do chính đáng thì có thể bị áp giải; nếu bỏ trốn thì bị truy nã. - Chấp hành quyết định, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. | - Có mặt theo giấy triệu tập của tòa án. Trong trường hợp vắng mặt không có lý do chính đáng thì có thể bị áp giải; nếu bỏ trốn thì bị truy nã. - Chấp hành quyết định, yêu cầu của tòa án. |