Thí sinh và phụ huynh tham khảo danh sách 50 trường đại học xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS:
STT | Trường | Hình thức tuyển sinh |
1 | Đại học Luật Hà Nội | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5 điểm trở lên |
2 | Học viện Hàng không Việt Nam | - Ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS). - Điểm IELTS 6,5 trở lên (học lực khá), từ 6,0 trở lên (học lực giỏi) điểm quy đổi 72 - 78 TOEFL - 6,0 trở lên quy đổi 72 - 78 TOEFL - 5,5 trở lên quy đổi 65 - 71 TOEFL - 5,0 trở lên quy đổi 59 - 54 TOEFL |
3 | Đại học Bách khoa Hà Nội | - Quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D07) - Cộng điểm thưởng phương thức xét tuyển tài năng (diện xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB; xét dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn) - Cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy |
4 | Đại học Dược Hà Nội | Cộng điểm khuyến khi cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (tương đương IELTS đạt 5.5 trở lên) |
5 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Cộng điểm khuyến khích cho thí sinh có IELTS từ 6.5 trở lên ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh |
6 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | Cộng điểm khuyến khích cho thí sinh có IELTS từ 5.5 |
7 | Đại học Vinh | Ưu tiên xét tuyển thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT khác có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS từ 6.5 (hoặc tương đương) |
8 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | Ưu tiên xét tuyển nếu có IELTS 5.5 trở lên |
9 | Đại học Hoa Sen | Tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5 |
10 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Ưu tiên xét tuyển nếu có IELTS 4.5 trở lên, đăng ký vào các ngành có môn Tiếng Anh |
11 | Đại học Phenikaa | Thí sinh có điểm tổ hợp xét tuyển học bạ đạt từ 26 điểm trở lên, có chứng chỉ IELTS từ 6.0 được tuyển thẳng vào ngành có môn ngoại ngữ tương ứng |
12 | Đại học FPT | Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 tuyển thẳng vào ngành ngôn ngữ Anh |
13 | Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội | Tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên |
14 | Đại học Quốc tế miền Đông | Tuyển thẳng thí sinh có điểm trung bình học tập 3 năm học THPT đạt loại giỏi hoặc GPA từ 3.2/4, hoặc 8/10 trở lên; có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 trở lên |
15 | Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên |
16 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên |
17 | Học viện Ngân hàng | Thí sinh đạt học lực giỏi năm lớp 12, có chứng chỉ IELTS từ 6.0 |
18 | Đại học Dầu khí Việt Nam | Quy đổi điểm tiếng Anh cho thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 |
19 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | Xét học bạ kết hợp phỏng vấn (áp dụng cho chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng và cử nhân Pathway), thí sinh được tuyển thẳng vào học chuyên ngành (năm 2) khi có IELTS từ 5.5 và đạt từ 80% điểm đánh giá của hội đồng tuyển sinh |
20 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Xét chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; xét kết hợp học bạ và phỏng vấn |
21 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Quy đổi điểm môn tiếng Anh cho thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 |
22 | Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | Xét tuyển học bạ kết hợp chứng chỉ IELTS từ 5.5 |
23 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | Thí sinh có IELTS từ 4.5 có thể quy đổi điểm Tiếng Anh nhằm xét tuyển các tổ hợp có môn tiếng Anh |
24 | Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM | Quy đổi điểm tiếng Anh cho thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 4.5, áp dụng với phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của 2 đại học quốc gia và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 |
25 | Đại học Công Thương TP.HCM | Quy đổi điểm chứng chỉ IELTS từ 4.5 sang điểm 10 môn tiếng Anh xét tuyển các tổ hợp có môn này (trừ ngành Ngôn ngữ Anh tính từ IELTS 5.5) |
26 | Đại học Giao thông Vận tải | Xét kết hợp chứng chỉ IELTS từ 5.0 và điểm học bạ 5 học kỳ của 2 môn trong tổ hợp xét tuyển |
27 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Xét tuyển đặc cách theo quy định với thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ IELTS từ 5.0 |
28 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.0 |
29 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.0 |
30 | Đại học Hồng Đức | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.0 |
31 | Đại học Kinh tế Quốc dân | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.5 |
32 | Đại học Thăng Long | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.5 |
33 | Đại học Ngoại thương | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 6.5. |
34 | Đại học Luật TP.HCM | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.5 |
35 | Đại học Mở Hà Nội | Quy đổi điểm ngoại ngữ cho thí sinh có IELTS từ 5.5 |
36 | Đại học Thái Bình | Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 |
37 | Đại học Tôn Đức Thắng | Thí sinh có chứng chỉ IELTS xét vào chương trình học bằng tiếng Anh, liên kết đào tạo quốc tế |
38 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Xét kết hợp kết quả học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ IELTS từ 5.0 |
39 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Xét tuyển kết hợp kết quả học bạ với chứng chỉ IELTS từ 5.0. |
40 | Học viện Tài chính | Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 |
41 | Đại học Thương Mại | Xét kết hợp chứng chỉ IELTS từ 5.5 với điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 |
42 | Đại học Mỏ - Địa chất | Thí sinh có IELTS 4.5 trở lên và tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT 2024 theo tổ hợp môn xét tuyển (trừ môn tiếng Anh) đạt 10 điểm trở lên, trong đó có môn Toán. |
43 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS |
44 | Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ IELTS kết hợp với kết quả học tập bậc THPT, áp dụng cho thí sinh người Việt Nam. |
45 | Đại học Y Dược (Đại học Huế) | Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, kết hợp chứng chỉ IELTS từ 6.5 (đối với ngành Y khoa, ngành Răng - Hàm - Mặt và ngành Dược học) |
46 | Đại học Mở TP.HCM | - Ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo quy định - Ở phương thức ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi THPT, các ngành Ngôn ngữ thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.5, các ngành còn lại IELTS đạt 6.0 |
47 | Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | Một số ngành xét kết hợp học bạ với thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên |
48 | Đại học Tân Tạo | Ngành Ngôn ngữ Anh, xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt điểm IELTS từ 6.0, điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,5 |
49 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | - Thí sinh xét các tổ hợp A01, D01 có thể quy đổi điểm các chứng chỉ tiếng anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP). - Xét kết hợp thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS 5.5 trở lên |
50 | Đại học Y Hà Nội | Xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế |
51 | Học viện Ngoại giao | Xét học bạ kết hợp chứng chỉ IELTS từ 6.0 |
52 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5, tổng điểm thi THPT 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm. |
kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được tổ chức vào các ngày 26, 27, 28, 29/6/2024.
Trong đó, ngày 26/6, thí sinh làm thủ tục dự thi. Ngày 27, 28/6/2024, các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT. Ngày 29/6/2024 sẽ là ngày thi dự phòng.
Thời gian công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT dự kiến vào 8h ngày 17/7/2024.
Sau đó, các địa phương tiến hành xét tốt nghiệp cho học sinh dự thi và sử dụng kết quả thi tốt nghiệp để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng theo kế hoạch tuyển sinh.