Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) mới đây giảm 0,1%/năm lãi suất huy động các kỳ hạn tiền gửi từ 6-11 tháng.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6-7 tháng giảm xuống 5,45%/năm, 8 tháng 5,5%/năm, 9 tháng 5,55%/năm, 10 tháng 5,6%/năm, và 11 tháng là 5,65%/năm.
NCB giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn còn lại. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng 3,9%/năm, 2 tháng 4,1%/năm, 3 tháng 4,2%/năm, 4 tháng 4,3%/năm, 5 tháng là 4,4%/năm.
NCB hiện là một trong số ít các ngân hàng niêm yết lãi suất tiết kiệm trên 4%/năm cho các kỳ hạn dưới 6 tháng.
Nhà băng này giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn từ 12-60 tháng cùng một mức duy nhất là 5,8%/năm. NCB từng niêm yết lãi suất tiền gửi các kỳ hạn dài cao nhất thị trường, lên đến 6,15%/năm. Tuy nhiên, mức lãi suất này giảm xuống 5,8%/năm từ cuối tháng 10/2024.
Trước đó ngày 11/12, một loạt ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động, trong đó 3 ngân hàng tăng và 1 ngân hàng giảm lãi suất.
Theo thống kê đã có tới 9 ngân hàng tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 12 gồm: Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank, và IVB. Trong đó ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng.
Trong số đó, VIB, IVB, ABBank là những ngân hàng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngoài ra, KienLongBank, Bac A Bank, LPBank, NCB cũng là những ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 11/12/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 2,9 | 3,6 | 3,6 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4,45 | 5,8 | 5,8 | 6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,95 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,95 | 4,15 | 5,65 | 5,6 | 5,8 | 5,8 |
DONG A BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 5,8 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,7 | 4,22 | 5,55 | 5,9 | 6,25 | 6,35 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 3,3 | 3,3 | 5 | 4,9 | 5,3 | 5,3 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,45 | 5,55 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 3,4 | 4,1 | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |