Tuyển sinh ĐH 2007:
 |
Thí sinh làm bài thi trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2006 - Ảnh: VietNamNet |
Trong kỳ thi tuyển sinh ĐH 2007, Trường ĐH Kinh tế quốc dân tuyển 4.000 chỉ tiêu (tăng 230 chỉ tiêu so với năm 2006) cho 8 ngành, với 45 chuyên ngành đào tạo. Trường xét điểm tuyển theo từng ngành.
>> Thông tin tuyển sinh ĐH-CĐ-TCCN 2007
>> Ngành gì? Trường gì? Làm gì?
>> Cấu trúc đề thi trắc nghiệm tốt nghiệp THPT và tuyển sinh 2007
>> Tư liệu điểm chuẩn tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2006
>> Hộp thư tư vấn tuyển sinh
>> Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH, CĐ 2007
Trường ĐH Kinh tế quốc dân (KHA)
(207 Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội;
ĐT: 04. 8694222 - 8697063)
Trường ĐH Kinh tế quốc dân tuyển sinh trong cả nước. Trường tổ chức thi theo lịch thi chung và thi theo đề chung của Bộ GD-ĐT: khối A thi ngày 4 và 5-7-2007, khối D1 thi ngày 9 và 10-7-2007.
Thí sinh đăng ký theo chuyên ngành kèm theo mã đã quy ước. Điểm tuyển theo từng ngành (8 ngành) và kết hợp chuyên ngành với điểm sàn vào trường theo từng khối thi.
- Nếu thí sinh đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký ban đầu thì không phải đăng ký xếp chuyên ngành sau khi nhập trường.
- Nếu thí sinh đủ điểm sàn vào trường theo từng khối thi nhưng không đủ điểm tuyển vào chuyên ngành đã đăng ký ban đầu thì được đăng ký vào chuyên ngành cùng khối còn chỉ tiêu sau khi nhập trường.
Trường mở một lớp Tài chính đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh. Trường sẽ tổ chức xét tuyển vào lớp này sau khi sinh viên đã nhập học.
Riêng chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp tiếng Pháp (439), sinh viên sẽ được hưởng các quyền lợi: Được phát giáo trình, băng, đĩa; Học tăng cường tiếng Pháp 8 đến 10 tiếng trong 1 tuần; Cuối năm thứ 2, 3 có thi lấy chứng chỉ tiếng Pháp quốc tế miễn phí; Năm thứ 4 có thể làm luận văn bằng tiếng Pháp; Hàng năm có tối đa 5 sinh viên được học chuyển tiếp tại Cộng hoà Pháp theo chương trình hợp tác đào tạo với Trường ĐH Tổng hợp Rennes I.
Thí sinh muốn biết thêm thông tin tuyển sinh của trường hoặc các thông tin về các chuyên ngành đào tạo, chương trình đào tạo để phục vụ cho việc lựa chọn đăng ký chuyên ngành, đề nghị vào trang Web của trường theo địa chỉ www.neu.edu.vn .
Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế:
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh trong khuôn khổ hợp tác đào tạo giữa Trường ĐH Kinh tế quốc dân, Tập đoàn giáo dục Tyndale, Singapore; Tổ chức Edexcel và Trường ĐH Tổng hợp Sunderland, Vương quốc Anh; Đào tạo theo chương trình chuẩn của hệ thống giáo dục Anh quốc; do các giảng viên quốc tế và các giảng viên hàng đầu của ĐH Kinh tế quốc dân giảng dạy, được kiểm soát chất lượng chặt chẽ bởi Tổ chức Edexcel.
Văn bằng: Hoàn thành chương trình đào tạo này, sinh viên được nhận bằng ĐH quốc tế của Trường ĐH Tổng hợp Sunderland cấp (nếu học tại Việt Nam), hoặc nhận bằng ĐH của các trường ĐH Anh, Úc, Hoa Kỳ cấp (nếu chuyển tiếp sang học tại các trường này vào năm thứ 4).
Trường tuyển sinh trong cả nước hai đợt vào tháng 2 và tháng 8 hàng năm.
Thí sinh liên hệ trực tiếp với Khoa Quản lý đào tạo Quốc tế theo địa chỉ: Gác 3 nhà 6, ĐH Kinh tế quốc dân, ĐT: 04. 8696967, email:
Địa chỉ email này đang được bảo vệ khỏi chương trình thư rác, bạn cần bật Javascript để xem nó
, website: www.neufie.edu.vn .
Tuyển sinh căn cứ vào: Điểm trung bình lớp 12 (yêu cầu tối thiểu là 6.0); Điểm thi ĐH (tối thiểu điểm sàn trong kỳ thi ĐH do Bộ GD-ĐT quy định) hoặc kết quả kỳ thi tuyển của chương trình; Kết quả phỏng vấn và bài luận (bài luận được viết theo chủ đề yêu cầu của chương trình); Đạt điểm điều kiện về Tiếng Anh.
Kỳ thi tuyển của chương trình sẽ theo hình thức trắc nghiệm, gồm những kiến thức tổng hợp về Tư duy Logic, Tiếng Việt, Toán theo chương trình phổ thông. Học sinh dự thi ở tất cả các khối (A, B, C, D, V…) đều có thể đăng ký dự tuyển vào chương trình. Sinh viên phải đóng học phí theo quy định của chương trình.
Dưới đây là chỉ tiêu tuyển sinh chính thức năm 2007 của Trường ĐH Kinh tế quốc dân và điểm chuẩn 2006:
Mã ngành
|
Các ngành đào tạo
|
Khối
|
Chỉ tiêu 2007
|
Điểm chuẩn 2006
|
Điểm NV2 - 2006
|
Hệ Đại học (chỉ tiêu 4.000)
|
Ngành Kinh tế, gồm chuyên ngành: 1.300 chỉ tiêu
|
410
|
Kinh tế và Quản lý đô thị
|
A
|
|
21.5
|
|
411
|
Kinh tế và Quản lý địa chính
|
A
|
|
|
412
|
Kế hoạch
|
A
|
|
|
413
|
Kinh tế phát triển
|
A
|
|
|
414
|
Kinh tế và Quản lý môi trường
|
A
|
|
|
415
|
Quản lý kinh tế
|
A
|
|
|
416
|
Kinh tế và Quản lý công
|
A
|
|
|
417
|
Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
A
|
|
|
418
|
Kinh tế đầu tư
|
A
|
|
|
419
|
Kinh tế bảo hiểm
|
A
|
|
|
420
|
Kinh tế quốc tế
|
A
|
|
|
421
|
Kinh tế lao động
|
A
|
|
|
422
|
Toán tài chính
|
A
|
|
|
423
|
Toán kinh tế
|
A
|
|
|
424
|
Thống kê kinh tế xã hội
|
A
|
|
|
448
|
Bảo hiểm xã hội
|
A
|
|
|
449
|
Hải quan
|
A
|
|
|
450
|
Kinh tế học
|
A
|
|
|
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm chuyên ngành: 1.200 chỉ tiêu
|
426
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
A
|
|
21.5
|
|
427
|
Quản trị kinh doanh Du lịch và Khách sạn
|
A
|
|
|
428
|
Quản trị nhân lực
|
A
|
|
|
429
|
Marketing
|
A
|
|
|
430
|
Quản trị quảng cáo
|
A
|
|
|
431
|
Quản trị kinh doanh thương mại
|
A
|
|
|
432
|
Thương mại quốc tế
|
A
|
|
|
433
|
Quản trị kinh doanh Công nghiệp và Xây dựng
|
A
|
|
|
434
|
Quản trị chất lượng
|
A
|
|
|
435
|
Quản trị kinh doanh tổng hợp
|
A
|
|
|
436
|
Quản trị kinh doanh bất động sản
|
A
|
|
|
445
|
Quản trị kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch
|
A
|
|
|
446
|
Thẩm định giá
|
A
|
|
|
447
|
Thống kê kinh doanh
|
A
|
|
|
Ngành Ngân hàng - Tài chính, gồm chuyên ngành: 450 chỉ tiêu
|
437
|
Ngân hàng
|
A
|
|
24.0
|
|
438
|
Tài chính doanh nghiệp
|
A
|
|
|
439
|
Tài chính doanh nghiệp (tiếng Pháp)
|
A
|
|
|
440
|
Tài chính công
|
A
|
|
|
441
|
Thị trường chứng khoán
|
A
|
|
|
451
|
Tài chính quốc tế
|
A
|
|
|
Ngành Kế toán, gồm chuyên ngành: 450 chỉ tiêu
|
442
|
Kế toán tổng hợp
|
A
|
|
26.0
|
|
443
|
Kiểm toán
|
A
|
|
|
Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, gồm các chuyên ngành: 100 chỉ tiêu
|
444
|
Tin học kinh tế
|
A
|
|
21.5
|
|
453
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
A
|
|
|
Ngành Luật học: 100 chỉ tiêu
|
545
|
Chuyên ngành Luật kinh doanh
|
A
|
|
21.5
|
|
Ngành Khoa học máy tính: 250 chỉ tiêu
|
146
|
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
A
|
|
21.5
|
|
Ngành Tiếng Anh: 150 chỉ tiêu
|
701
|
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại
|
D
|
|
21.5
|
|
TT tổng hợp